1. Trạm không thường xuyên mất điện thì chức năng Autoboost trên tủ nguồn không được kích hoạt. ( VD nguồn Emerson,…)
2. Chức năng EQU recovery (chức năng tự cân bằng điện áp) setting không cài đặt.
NGUYÊN NHÂN:
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:
-Điều chỉnh lại các thông số tủ nguồn phù hợp
- Kiểm tra lại chất lượng ắc quy qua các bài test
- Tìm hiểu vị trí rò để đưa ra phương án xử lý phù hợp (Vệ sinh hay bù thêm dung dịch,..)
Ghi chú: Có thể khắc phục, tùy thuộc vào tình trạng ắc quy
NGUYÊN NHÂN:
Do quá trình vận chuyển bị rơi,vỡ
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:
Tác động từ môi trường bên ngoài, tuy nhiên Vision có thể hỗ trợ xử lý tùy vào tình trạng ắc quy.
Ghi chú: Khó khắc phục, lỗi này thường sẽ phải thay thế ắc quy mới hoặc thay vỏ bình mới tại nhà máy sản xuất
NGUYÊN NHÂN:
Ắc quy phù gần như 100% nguyên nhân do tác động từ môi trường bên ngoài.
1. Điện áp sạc cao, dòng nạp cao.
2. Quá tải khi phóng (Xả quá).
3. Nhiệt độ tại trạm cao
4.Thiết bị gặp sự cố ( không điều khiển được các thông số đang cài đặt)
5. Lắp đặt khoảng cách giữa các bình sai tiêu chuẩn (không quá 20mm); dây nối không đạt chuẩn lắp đặt.
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:
Hầu hết các nhà sản xuất ắc quy đều từ chối bảo hành đối với ăc quy phù.
Ghi chú: Không thể khắc phục, Lỗi này thường sẽ phải thay thế ắc quy mới
NGUYÊN NHÂN:
BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC:
Ghi chú: Có thể khắc phục, tùy thuộc vào tình trạng suy giảm ắc quy, Sẽ có phương án phục hồi hoặc tuần hoàn phù hợp.
Đo kiểm nội trở cho ắc quy cần thực hiện theo tuần tự các khâu: chuẩn bị dụng cụ, nạp đầy, giảm nhiệt và đo...
Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị đo kiểm nội trở:
STT |
Thiết bị/ dụng cụ đo |
Tên nhãn hiệu/ Model |
Ghi chú |
1 |
Máy nắn nguồn DC |
Emerson, Delta,… hoặc thiết bị có chức năng tương đương |
|
2 |
Máy đo nội trở ắc quy |
Đồng hồ Hioky 3550 hoặc thiết bị có chức năng tương đương |
- Ấn nút nguồn khởi động máy, sau đó kiểm tra tình trạng máy như pin, dây đo, giá trị hiển thị trên máy có mờ, mất nét, chập chờn ….hay không? - Ấn nút "Ω" đề lựa chọn giá trị hiển thị đơn vị trên máy - Chập hai đầu dây nguồn lại vào nhau để hiệu chỉnh giá trị về 0 trước khi đo. |
3 |
Ampe kìm |
Đồng hồ Kyoritsu 2056R hoặc thiết bị có chức năng tương đương |
|
4 |
Cờ lê |
Cờ lê phù hợp với tiêu chuẩn đầu cực ắc quy |
|
5 |
Găng tay |
|
|
6 |
Catalog của sản phẩm định đánh giá và kiểm tra Hợp đồng đi kèm dự án Biểu mẫu ghi chép kết quả đo kiểm. Tất cả các thiết bị như cờ lê, mỏ lết phải được cuốn băng dính cách điện, khi thao tác cần có găng tay bảo vệ. |
Bước 2: Nạp đầy cho ắc quy trước khi đo nội trở
- Boost charge: 57.6V/ tổ (2.4V/cell)
- Float charge: 54.0 V/ tổ (2.25V/cell)
- Dòng nạp: 0.1C (A)
- Capacity Battery: Bằng tổng dung lượng các tổ Ắc quy đang vận hành cùng chung 1 tủ nguồn.
- Hệ số bù nhiệt: 80 mV/ tổ/ 1◦C.
Bước 3: Lưu trữ trong kho từ 5-10h để nhiệt độ trong bình giảm xuống bằng nhiệt độ môi trường
Bước 4: Thao tác đo kiểm nội trở
- Sử dụng cờ lê, tháo ốc tại 2 đầu cực ắc quy
- Dùng đầu dây dương của máy nội trở ghim chặt vào đầu cực dương của bình, đầu dây âm của máy nội trở ghim chặt vào đầu cực âm của bình. Yêu cầu bề mặt của đầu dây và bề mặt đầu cực được tiếp xúc hoàn toàn, không bị nghiêng, lệch.
- Đọc giá trị hiển thị trên máy đồng thời ghi chép giá trị điện áp, nội trở vào biểu ghi chép. ( Phụ lục đính kèm)
- Đo từ 2-3 lần lấy giá trị tối ưu nhất.
Bước 5: Lập báo cáo kết quả đo
Ắc quy Vision có rất nhiều dòng sản phẩm sử dụng cho các mục đích khác nhau. Việc lựa chọn mã sản phẩm phù hợp là rất cần thiết để đảm bảo hiệu quả cao nhất về kinh tế và kỹ thuật. Cụ thể như sau:
1. Hệ EV, là dòng sản phẩm Công nghệ AGM (Absorbed Glass Mat), dùng cho xe điện, xe golf và những ứng dụng xả sâu và thường xuyên, liên tục. Ví dụ mã hàng: EV12-240ATD (12V225AH). Tuổi thọ thiết kế của dòng EV là 5 năm trong điều kiện tiêu chuẩn.
2. Hệ CP, 6FM là dòng sản phẩm Công nghệ AGM, dùng cho UPS, bộ kích điện, lưu điện cửa cuốn và các ứng dụng lưu điện mang tính chất dự phòng (khi nguồn điện chính đột ngột bị ngắt):
- Mã hàng CP, được thiết kế cho ứng dụng lưu điện mà tần suất mất điện ít, thời gian lưu điện ngắn. Tuổi thọ thiết kế của dòng CP này là 5 năm, thời gian BH là 12 tháng (theo điều kiện vận hành tiêu chuẩn (*). Ví dụ một số mã hàng sau: CP1270A (12V7Ah)...
- Mã hàng 6FM, được thiết kế cho ứng dụng lưu điện mà tần xuất mất điện thường xuyên hơn, loại bình dung lượng lớn cũng thường dùng cho Viễn thông, Trạm điện, Nhà máy điện. Tuổi thọ thiết kế dòng 6FM này là 10 năm, thời gian BH là 24 tháng (theo điều kiện vận hành tiêu chuẩn (*). VD mã hàng 6FM100X (12V100Ah). Dòng bình lớn 6FM này có lợi thế vận hành ổn định và tuổi thọ sử dụng cao hơn dòng CT, tuy nhiên lại không thiết kế vừa Tủ 19" và 23" theo chuẩn Viễn thông.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
3. Hệ HF & HP là dòng sản phẩm Công nghệ AGM, dùng cho UPS với nhu cầu ứng dụng dòng phóng lớn, VD hệ thống UPS lớn trong các Trung tâm tích hợp và xử lý dữ liệu (Data Centre), Trung tâm dữ liệu của các tổ chức Tài chính, Ngân hàng, Trung tâm an ninh dữ liệu Quốc gia. Dòng SP này hoạt động hiệu suất cao hơn dòng CP và FM.
4. Hệ CT, CL2, CLS là dòng sản phẩm Công nghệ AGM, thiết kế cho viễn thông, điện lực, y tế...
- Dòng CT (Container Tower): Vỏ thùng được thiết kế hẹp bề rộng, cao và sâu hơn dòng khác. Mục đích là lắp đặt vừa các tủ nguồn Viễn thông có bề rộng 19" và 23". - Dòng CL2, đây là dòng Acquy dung lượng lớn, thiết thế mỗi Cell 2V, tuổi thọ thiết kế từ 15- 20 năm (tùy ứng dụng), thường được sử dụng backup điện cho những trạm nguồn công suất lớn trong lĩnh vực Viễn Thông, Điện lực, Quân đội, Thông tin liên lạc...các trạm ngoài đảo xa.
- Dòng CLS, dòng sản phẩm này được phát triển từ dòng CL2, với nguyên liệu Chì có độ tinh khiết cao hơn, cho trọng lượng nhẹ hơn CL2, tuổi thọ không thay đổi và giá thành lại rẻ hơn dòng CL2.
5. Hệ CT...A, CG...A, 6FM...A, đây là dòng SP Công nghệ bán Gel. Với công nghệ AGM, trong quá trình sử dụng, Acquy thường bị suy hao dung lượng- giảm tuổi thọ bởi hai yếu tố: axit bị bay hơi và phân tầng. Việc trộn thêm tỷ lệ Gel là chống lại hai hiện tượng trên, và sẽ tăng thêm khoảng 15% tuổi thọ Acquy:
- Dòng CT...A, được phát triển từ dòng CT, nhưng được thiết kế thêm một tỷ lệ dung dịch Gel nhằm nâng cao tính năng và tuổi thọ của SP (tuổi thọ sử dụng thực tế ước tính cao hơn 15% so với dong CT). CT...A được sử dụng trong tủ Viễn thông, nơi nhiệt độ môi trường trung bình cao thường cao. VD mã hàng: CT12-150XA.
- Dòng CG...A được phát triển từ dòng sản phẩm 6FM, nhưng được thiết kế thêm một tỷ lệ Gel vào dung dịch. Cũng như dòng CT...A, CG...A duy trì tính năng và tuổi thọ sử dụng thực tế cao hơn khoảng 15% so với dòng 6FM
6. Hệ Deep Cycle- Acquy xả sâu (ký hiệu D-X sau cùng mã SP): là sản phẩm được phát triển lên từ dòng 6FM, dùng cho các nhu cầu phóng xả liên tục, VD: Dùng cho trạm Điện NLMT, trạm Điện Năng lượng gió, Xe golf, Xe điện, hoặc những ứng dụng cho các Máy Y tế di động trong phòng bệnh, dùng cho Robot, các trạm quan trắc Khí tượng thủy văn. VD mã hàng 6FM200D-X.
7. Hệ Deep Cycle bán Gel (ký hiệu DXA ở cuối mã SP): Dòng SP này được phát triển cao lên từ dòng Deep Cycle, với sự bổ sung Gel trong dung dịch, nâng cao hơn tuổi thọ cho bình. VD mã hàng: CG12-150DXA. Dòng SP này có tuổi thọ cao hơn dòng Deep Cycle khoảng 15%.
8. Hệ PURE GEL- Acquy Gel thuần (ký hiệu CG***/X/PE): là sản phẩm dùng cho các ứng dụng xả sâu, xả thường xuyên, nơi thời tiết nóng, ở xa- không có điều kiện bảo dưỡng, những ứng dụng như Điện NLMT, Điện năng lượng gió, Nhà máy điện, Trạm điện lưới cao thế, Trạm thông tin liên lạc quan trọng... Một số đặc tính ưu việt nổi trội hơn của Acquy Gel thuần so với Acquy AGM: