I. Lựa chọn các dòng sản phẩm và mục đích sử dụng:
• Hệ EV là sản phẩm dùng cho xe điện, xe nâng, xe golf. Ví dụ : EV12-240ATD (12V225AH)
• Hệ CP, FM là sản phẩm dùng cho UPS, bộ thúc điện, lưu điện cửa cuốn. Ví dụ : CP1270A (12V7Ah), 6FM100X (12V100Ah).
• Hệ HF & HP là sản phẩm dùng cho UPS với dòng phóng lớn trong thời gian ngắn .
• Hệ CT, CTA, CG-A , CL là sản phẩm dùng cho viễn thông, điện lực, y tế .
• Hệ DEEP CYCLE ( Ký hiệu D sau mã hàng ) là sản phẩm dùng cho các ứng dụng có nhu cầu phóng xả liên tục, thường xuyên.
• Dòng PURE GEL (ký hiệu CG; CGT) là sản phẩm dùng cho các ứng dụng yêu cầu phóng xả thường xuyên; môi trường làm việc không ổn định.
• Để đảm bảo chất lượng sử dụng, ta nên chọn sản phẩm có dung lượng cao hơn 20% so với nhu cầu sử dụng.
• Đối với các sản phẩm mới chưa đưa vào sử dụng thì tính năng phóng sẽ đạt tiêu chuẩn ổn định sau 03-05 chu kỳ nạp xả. Do đó, ắc quy khi xuất xưởng thường có dung lượng cho phép từ 95% trở lên là đạt theo yêu cầu của nhà sản xuất.
II. Cách lựa chọn dòng sản phẩm:
Lựa chọn sản phẩm căn cứ theo yêu cầu kích thước, dung lượng, điện áp của hệ thống được tiến hành theo các bước sau đây :.
- Lựa chọn sản phẩm theo dung lượng cần nắm rõ điện áp và dòng dung lượng hoạt động của trạm, thời gian phóng xả và giới hạn điện áp của trạm .
Ví dụ: một hệ thống trạm DC 48V phóng xả với dung lượng 18Ah trong thời gian là 5 giờ, điện áp kết thúc là 42V thì tính toán như sau:
+ Giới hạn điện áp ngắt của một cell sẽ là : 42V/24 cell = 1.75V/cell
+ Ta kiểm tra thông số trên cataloge của sản phẩm để tìm sản phẩm đáp ứng yêu cầu dòng phóng 18AH liên tục trong 5 giờ và giới hạn điện áp ngắt là 1.75V/cell.
+ Sản phẩm CTA12-100X sẽ là lựa chọn tốt nhất vì ở chế độ 1.75V, dung lượng phóng trong thời gian 5 giờ đạt tiêu chuẩn là 18.8AH, cao hơn tiêu chuẩn yêu cầu 5%.
+ Như vậy chúng ta sẽ sử dụng 4 bình CTA12-100X mắc nối tiếp nhau .
- Lựa chọn sản phẩm theo công suất cần nắm rõ điện áp hoạt động, hệ số công suất, thời gian và điện áp kết thúc của hệ thống
+ Công thức tính: Công suất UPS x hệ số/hiệu suất = dung lượng của ắc quy
Ví dụ: một hệ thống UPS với công suất 20KVA, điện áp DC 408V, hệ số điện 0.8, hiệu suất 0.85, thời gian phóng 2h, giới hạn điện áp ngắt của hệ thống 357V, cách tính toán và lựa chọn sản phẩm như sau:
+ Tổng công suất cần sử dụng : 20KVA * 0.8/0.85 = 18823.5W
+ Công suất của mỗi cell : 18823.5W/(408V/2) = 92.3W/cell.
+ Giới hạn điện áp của cell là : 357V/204 cell = 1.75V/cell
+ Với tính toán trên, hệ thống cần sử dụng sản phẩm với công suất đáp ứng là 92.3W trong 2 giờ tại chế độ 1.75V/cell . Chúng ta có thể lựa chọn sản phẩm 6FM150-X , công suất ở chế độ 1.75V tại thời điểm 2h sẽ là 106W/cell , biên độ dao động sẽ là 15% so với yêu cầu sử dụng . Số lượng cần cho hệ thống sẽ là 34 bình mắc nối tiếp nhau.
Trên đây là cách để lựa chọn ắc quy cho phù hợp với mục đích sử dụng. Ngoài ra trong từng dòng sản phẩm sẽ có các biến thể cụ thể sản xuất dựa theo nhu cầu thực tế của khách hàng.
---
#acquyluutru #acquyluutrudienmattroi #acquyluutrudien #acquyluutruac #acquyluutruvision #acquyluutruvisionbaonhieu #acquyluutruvisionbaonhieuw #acquyluutruvisioncu #acquyluutruvisiondien #acquyluutruvisiondiennangluongmattroi #acquyluutruvisionnangluongmattroi #acquyluutruvision12v #pinlithium #pinlithium12v100ah #pinlithiumion #pinlithium12v50ah #pinlithium12v #pinlithiumlagi #pinlithium12v100ahgiabaonhieu #pinlithium12v30ah #pinlithiumpolymer #pinlithium18650 #pinlithium48v100ah